THAM SỐ KỸ THUẬT CHỦ YẾU
- Đường kính thanh đồng vào lớn nhất:Φ8mm
- Đường kính dây ra:Φ1.35mm-Φ3.5(4.0)mm
- Tốc độ kéo dây cao nhất: 25m/s(dây cứng)
- Đường kính bánh trống kéo dây:Φ450mm
- Số dây rút kéo lớn nhất:13dây
- Độ dày lớn nhất của bộ bù: 7m
- Quy cách mâm thu dây:PND500,PND630
8. Tỷ lệ tốc độ bánh trống:1.278(khuôn 2-11),1.25(khuôn 12),Khuôn 13 có thể điều tiết.
9. Máy điện máy rút kéo dây: Z4-315-12 280KW 1000r/min DC
10. Máy điện bánh định tốc: Z4-200-21 75KW 1500r/min DC
11. Máy điện thu dây mâm kép: Z4-160-31 30KW 1500r/min DC
12. Quy cách lớn nhất của khuôn:Φ53×35(Tiêu chuẩn quốc gia), có thể chế tạo theo yêu cầu của khách hàng.
13. Tổng dung lượng máy: 860KVA
14. Kích thước bên ngoài máy( dài * rộng * cao): 28220mm×4500mm×4400mm
II. BỘ PHẬN CHỦ YẾU CỦA MÁY
1、 Giá cấp dây tay quay một vị trí làm việc:1chiếc
2、 Máy cán đầu lồng khuôn: 1chiếc
3、 Máy chủ rút kéo dây:1chiếc
4、 Bộ phận ủ:1chiếc
5、 Bộ bù lực căng kiểu đứng:1 chiếc
6、 Bộ thu dây thủy lực mâm kép: 1 chiếc
7、 Hệ thống dung dịch nhũ hóa kéo dây và hệ thống bôi trơn bánh răng: 01 bộ
8、 Hệ thống điều khiển điện: 01 bộ
III. SƠ LƯỢC VỀ GIÁ CẤP DÂY
Có lắp giá máy và bánh dẫn hợp thành, dùng kết cấu cấp dây kiểu tay quay trụ đứng. Có thể đồng thời thả 2~3 mâm thanh đồng, từ đó có thể thực hiện liên tục cấp dây, cuộn thanh dây vào đường kính lớn nhất Φ2000mm(4000kg). Độ cao giá cấp dây khoảng 4.5m,không dễ ngắt, và có thiết kế thiết bị cảnh báo dừng máy khi dây đứt. Đồng thời còn có chức năng so thẳng đối với thanh đồng.
IV. MÁY CÁN ĐẦU LỒNG KHUÔN
Sử dụng phối hợp với máy kéo đâyùng để cán đầu dây nhọn và lồng khuôn, dầu cán có chức năng cắt đứt dây đồng.
- Đường kính cán: Φ110mm
- Tốc độ cán 24r/min
- Phạm vi cán Φ1.7mm-Φ12mm
- Đường kính bánh trống: Φ430mm
- Công suất máy điện 5.5KW
V. MÁY RÚT KÉO DÂY
Thùng máy được đúc bằng gang HT200 , phân thể kết cấu ghép tương đối, độ cứng được năng cao, không bị biến dạng, độ kép kín tốt, khi sản xuất không có hiện tượng dò nước, dò dầu, hấp thụ rung tốt, công nhân xử lý hiệu lực, phần thân thùng đúc dùng gia công trung tâm một lần nhập khẩu của Đức gia công định vị, đảm bảo độ chính xác gia công.
Bộ phận kéo dây đồng của máy kéo đại có hai máy điện một chiều truyền động, truyền động máy kéo dây chủ do máy điện một chiều 280kw thông quahộp bánh răng giảm tốc truyền động đến 12 trục bánh trống kéo dây , Ổ trục tốc độ nhanh của máy chủ là ổ trục NSK nhập khẩu, phối khuôn dùng phương pháp thay khuôn tốc độ cao của Đức; Chất liệu răng nghiêng trong hộp bánh răng là : 20CrMnTi, được xử lý tôi thấm cácbon, bề mặt là răng bề mặt cứng; Bánh trống kéo dây dùng công nghệ xử lý nhiệt bề mặt thép hợp kim hoặc phương pháp bề mặt phun vôn fram cácbon hóa bề mặt, độ cứng HV≥850, tuổi thọ sử dụng lâu, bánh trống kéo dây là kiểu tổ hợp. Giá khuôn kéo dây đúc.khuôn ra dây có thể xoay , từ đó đảm bảo độ tròn của dây thành phẩm.
Giữa hộp bánh răng máy chủ và hộp dung dịch nhũ hóa kéo rút có khoảng cách nhất định, phần đáy có thiết kế máng nước để tránh rò rỉ của hộp bánh răng và dung dịch kéo rút. Bôi trơn ổ trục trục bánh răng số cao tốc dùng phương pháp bôi trơn phun mạnh vào mặt bên ngoài nắp, đảm bảo tuổi thọ của ổ trục.
Bánh trống kéo rút kết cấu kiểu độ côn kép, nâng cao rất nhiều tuổi thọ sử dụng của bánh trống kéo rút.
Nắp thùng dung dịch nhũ hóa kiểu khép kín nắp hai tầng, chất liệu cửa nắp bằng inox, nắp ngoài 6 miếng, nắp trong 4 miếng, khởi động bằng tay.
Bánh định tốcdùng máy điện một chiều 75KW, truyền động dây cu roa hình răng.
Tiếng ồn máy chủ ≤85D.b( ngoài máy điện chủ ra).
VI. Công dụng bộ phận ủ và tham số kỹ thuật chủ yếu( ghi chú : nếu khách hàng có nhu cầu ủ dây mềmφ4.3 cần đặt riêng)
1、Công dụng:
Máy này phối hợp với máy kéo rút dây đồng, đối với dây đồngφ1.35-φ3.5 tiến hành ủ liên hoàn, để sản xuất dây đồng mềm.
Bộ phận ủ thiết kế kiểu nghiêng, giảm độ cao, để người thao tác không phải trèo cầu thang để lồng dây. Ống thông gió được thiết kế chuyên nghiệp dùng đưa gió sau bánh ủ , làm mát chổi than ủ và trục bánh. Bộ phận sau bánh ủ đơn giản thuận tiện cho việc bảo dưỡng hàng ngày.
2、Tham số kỹ thuật chủ yếu
TT | Tên | ĐV | Tham số | Ghi chú |
1 | Đường kính dây ủ | mm | Φ1.35-φ3.5 | |
2 | Tốc độ ủ lớn nhất | M/S | 20 | |
3 | Dòng điện ủ lớn nhất | A | 6000 | |
4 | Điện áp ủ lớn nhất | V | 60DC | |
5 | Đường kính bánh tiếp xúc | mm | φ420 | |
6 | Kiểu ủ | Kiểu điện trở hai đoạn | ||
7 | Dung lượng thùng nước làm mát | L | 约1800 | |
8 | Lượng nước làm mát cần thiết thay đổi nhiệt kiểu tấm | m3/h | 30 | |
9 | Công suất máy điện bơm nước làm mát ủ | Kw | 7.5 | |
10 | Áp lực làm việc cần thiết của hơi nước | MPa | ≥0.2 | |
11 | Lượng khí nén hao tổn | m3/h | 18 | Máy nén khí do K/H chuẩn bị |
12 | Áp lực khí nén | MPa | 0.4-0.6 | |
13 | Kích thước làm việc của máy | M | 4100×1200×2300 |
VII. Bộ bù lực căng kiểu dứng:
Dùng phối hợp với thu dây mâm kép khi khởi động, dừng máy hoặc thay mâm, có thể bù tốc độ dây thay đổi lượng nhỏ, bè mặt bánh trữ dâydược phun sứ, nâng cao rất nhiều tuổi thọ của bánh dẫn. Độ dài bù dây là 7m. Lực căng điều khiển kiểu căng khí động, có thể điều chỉnh áp suất khí, áp lực nguồn khícó thể điều chỉnh 0.3~0.6Mpa.
VIII. Bộ phận thu dây mâm kép
Mâm kép tự động thay mâm thu dây bố trí hàng dọc. Thân thùng dùng gang đúc HT200 độ chính xác cao ,tính ổn định tốt. Phối hợp trạm thủy lực, dùng các linh kiện thủy lực chất lượng tốt, điều khiển toàn bộ thủy lực, áp lực làm việc và khoảng cách xếp dây có thể điều chỉnh. Nhân công dùng thủy lực điều khiển mâm dây nâng hạ, kẹp chặt ,nới lỏng. Kèm theo chức năng kéo mâm di động, làm mâm dễ dàng vào hoặc tháo ra đỉnh kim mâm dây. Hệ thống thủy lực của máy dùng máy dự trữ năng lượng, trang bị tự động tràn ngắt, đường dầu van điện từ dùng tổ hợp các miếng, đảm bảo động tác an toàn, tránh hiện tượng rò rỉ. Từ mâm rỗng, đầy mâm, thay mâmcó điều khiển tự động điện khí. Tỷ lệ thành công thay mâm kép đạt trên 99.6%。
- Tốc độ dây khi thay mâm: 8-12m/s
- Thủy lực khởi động xếp dây: 1-1.5MPa
- Thủy lực khởi động mâm kích chặt xi lanh: 4-5MPa
- Máy điện thu dây: Z4-160-31 30kW 1500r/min (2chiếc)
- Bơm pitông hướng trục xếp dây: 25MCY14-1B 25MCY14-1BF Mỗi cái một chiếc.
- Lượng thải: 250ML/r
- Bơm hộp dầu bánh răng:YBC-12/80
- Lượng thải:8ml/rpm
- Áp lực: 80kg/cm²
10. Máy điện bơm dầu: Y100L-4,N=2.2kw,n=1420rpm
11. Độ rộng xếp dây lớn nhất:460mm
12. Khoảng cách xếp dây: max 6mm/r có thể điều chỉnh vô cấp
13. Quy cách mâm thu dây: PNDΦ630×Φ355×400
PNDΦ500×Φ280×315
IX. Thiết bị thu dây lồng( ghi chú: khách hàng đặt mua riêng)
Thiết bị thu dây này là phương pháp thu dây thành lồng, máy điện chủ thu dây dùng máy điện một chiều, đặc điểm là thu dây thuận tiện , đơn giản, tin cậy, dung lượng dây lớn. Thiết bị kéo dây thay mâm dùng phương pháp khí động, linh hoạt. Có hệ thống định vị tự động, ba vị trí công tác( vị tríchuẩn bị, vị trí thu dây , vị trímâm đầy). kết hợp ray lăn đưa dẫn lồng dây, thay lồng truyền dẫn bình ổn. Xếp dây kiểu hoa mai, đứt dây tự động phanh, khi vận hành ở tốc độ cao không có hiện tượng rung rõ ràng. Bộ điều khiển máy điện 590 của Anh+ trang bị, điều khiển cả dây truyền bằng PLC, thao tác màn hình cảm ứng.
- Đường kính xuống dây :Ф1.38-φ3.5 mm
- Bánh trống xuống dây :Ф800/Ф650 mm
- Dung lượng thu dây lớn nhất thành lồng: 1.5 / 1 t
- Phạm vi thu dây :φ3.5~φ1.38 mm
- Tốc độ thu dây cao nhất : 20 m/s
- Máy điện thu dây thành lồng : 22 kw/dc
- Máy điện xếp dây :0.37 kw/ac
- Máy điện ray lăn : 1.5 kw/ac
- Đường kính bên trong lồng dây: Ф630×Ф1000×1500 mm
Đ/K dây mm | Φ3.5-Φ2.6 | Φ2.6-Φ2.0 | Φ2.0-Φ1.35 |
Tốc độ dây m/s | 6.6~14 | 14~18 | 18~20 |
X. Hộp bánh răng máy chủ, hệ thống bôi trơn và làm nguội hộp dung dịch kéo
Bánh răng truyền động trong hộp bánh răng có máy điện tiến hành bơm dầu, kết hợp bộ trao đổi nhiệt kiểu tấm. Hệ thống làm nguội dây rút dùng kiểu ngâm phun, dung dịch kéo không qua ¾ bánh trống kéo rút, bôi trơn làm nguội khuôn rút dùng phun bắn mạnh, nâng cao tuổi thọ khuôn rút. Hệ thống tuần hoàn dung dịch làm nguội kéo rút dây bao gồm hộp dung dịch kéo rút dây, bộ lọc , bộ trao đổi nhiệt kiểu tấm, bơm tuần hoàn dung dịch kéo rút.
1 Hệ thống bôi trơn kéo rút:
Hộp dầu bôi trơn:(dài x rộng x cao=1.4×1.4×1.2=2.35m3)
Bơm dầu bôi trơn kiểu bánh răng CBZ-70A 1.3Mpa 3kw
Bộ trao đổi nhiệt kiểu tấm :BR0.1-1.6-3-N,đường kính thông 25, Diện tích trao đổi nhiệt 3m2
2 Hệ thống làm mát kéo rút:
Bể ( thùng) dung dịch nhũ hóa: ( do khách hàng tự chuẩn bị, khoảng 20m3)
Bơm thải bẩn tự hút: ZW65-25-40 7.5kw lưu lượng 25m3/h lên cao 40m
Bộ trao đổi nhiệt kiểu tấm: BR0.2-1.6-15-N, đường kính thông 65, diện tích trao đổi nhiệt 15m2
Bộ lọc hai thùng: SLQ-65 ; độ chính xác 0.08;diện tích 0.52m2 , khả năng lọc 760 l/min
XI. Hệ thống điều khiển điện
1. Quy cách kỹ thuật chủ yếu:
1.1Phạm vi kỹ thuật của thiết bị:
Công suất tổng của máy: 885KVA;
Đường kính dây ra:φ1.35-3.5mm;
Tốc độ dây lớn nhất: 25M/s(dây cứng);
Điện ápủ lớn nhất: 60Vdc(ủ một chiều);
Dòng điện ủ lớn nhất: 6000A(ủ một chiều);
1.2 Tham số kỹ thuật máy điện chủ yếu:
Máy điện một chiều kéo rút: 280kw 440Vdc : 01 chiếc
Máy điện một chiều bánh định tốc: 75kw 440Vdc: 01 chiếc
Máy điện một chiều thu dây mâm kép: 30kw 440Vdc: 02 chiếc
Máy điện một chiều thu dây lồng: 22kw 440Vdc : 01 chiếc
2. Phụ tùng máy điện chủ yếu:
2.1 Phụ tùng máy kiểm tra điều khiển hệ thống:
Màn hình màu cảm ứng Eview(10.4“): 01 chiếc
PLC (Sản phẩm của công ty ORMON -Nhật : 01 bộ
2.2 Phụ tùng chủ yếu hệ thống truyền động:
Máy điện máy kéo rút dùng: bộ phận điều tốc một chiều 6RA28- Tây Môn Tử : 01 chiếc.
Máy điện bánh định tốc dùng: bộ phận điều tốc một chiều 6RA28- Tây Môn Tử :01 chiếc.
Máy điện thu dây mâm dùng: bộ phận điều tốc một chiều 6RA28- Tây Môn Tử :02 chiếc.
Máy điện thu dây kiểu lồng dùng: bộ phận điều tốc một chiều 6RA28- Tây Môn Tử :01 chiếc.
Bảng điều khiển nguồn điện ủ: bảng điều tốc / công suất: 01 bộ
Bộ biến áp ủ: 360KVA: 01 chi ếc
3. Phương án hệ thống điều khiển điện:
3.1 Thao tác hệ thống điện:
Màn hình cảm ứng thông qua PLCtiến hành trao đổi tham số hai chiều, và thông qua điều khiển trình tự của PLC thựa hiện điều khiển và kiểm tra đối với hệ thống.PLC đưa ra đến các truyền động dùng bộ phận điều tốc một chiều để đièu khiển và kiểm tra trạng thái của từng bộ phận, thực hiện điều khiển máy tính.
Bàn thao tác hệ thống điện chỉ thiết kế có: công tắc điều khiển điện nguồn, nút ấn dừng khẩn cấp toàn bộ thiết bị, màn hình cảm ứng, tất cả các thao tác chủ yếu đều từ đó tiến hành.
Thiết kế các thao tác : kéo dây, điểm động định tốc(công tắc đạp chân), nút ấn thu dây mâm kép đều trên thân máy.
Các thiết kế khác: đầu mở kiểm tra cấp dây rối, đứt dây, lực căng giới hạn, máy điện kiểm tra lực căng, máy kiểm tra tốc độ dây, máy điện một chiều kéo rút ,định tốc.sử dụng bộ chuyển mã quay vòng.
Tốc độ dây cấp do bộ điện thế điện tử của màn hình cảm ứng điều tiết rút dây ( bao gồm thao tác lựa chọn khuôn thay khuôn tốc độ nhanh) , bánh định tốc, thu dây mâm kép , thông qua máy kiểm tra lực căng và máy kiểm tra tốc độ dây để tự động điều chỉnh tốc độ thu dây; Nguồn điện ủ thông qua máy điện thế điều tốc điện tử của màn hình cảm ứng(điều chỉnh nhỏ và trình tự vận dùng toán học khai căn), tự động bám sát tốc độ kéo rút. Có chức năng tự động thay bin không cần dừng máy, thực hiện sản xuất liên tục lâu dài.
Hệ thống có thể đối với: điều chỉnh thao tác tắt / khởi động từng thiết bị hoặc cả máy,trạng thái làm việc điều tốc của từng bộ phậnvà cảnh báo sự cố, trạng thai làm việc và cảnh báo sự cố đối với các máy bổ trợ, trạng thái làm việc thu dây, kiểm tra trạng thái bộ bù. Ngoài ra còn có: hiện thị tốc độ dây hiện tại( m/ phút) hiển thị và thao tác đém mét trước mắt và dự định (đến số mét sẽ tự động thay bin hoặc cảnh báo).
3.2 Lắp đặt hệ thống điện:
Cả hệ thống thiết kế một công tắc nguồn điện tổng, Đường quay vòng của các thiết bị điều tốc, điều áp đều có thiết kế cầu trì cao tốc bảo vệ. Các loại sự cố đều do hệ thống bên trong thiết bị điều tốc/ điều áp tự động khóa bảo vệ; máy điện bổ trợ đều dùng zơ le bảo vệ.
Thao tác chính cài đặt thiết kế trên bàn thao tác loại 500 ; thao tác thu dây mâm kép có một hộp thao tác nút ấn. Công tắc nguồn điện tổng thiết kế trong tủ điều khiển công tắc loại 600;Bộ kéo rút, điều tốc , điều tốc, bộ điều khiển máy bổ trợ thiết kế trong tủ điều khiển truyền động loại 1000;Bộ điều tốc thu dây mâm kép, bộ điều khiển máy bổ trợ thiết kế trong tủ điều khiển truyền động loại 1000; Điều khiển máy thành lồng thiết kế trong tủ điều khiển truyền động loại 800; PLC và bộ điều khiển bổ trợ lắp đặt trong một tủ điều khiển truyền động loại 800; Điều khiển nguồn điện ủ và công suất lắp đặt trong một tủ điều khiển ủ loại 1200; Máy biến áp ủ lắp trong tủ đậy bảo vệ.
4. Hệ thống đồng bộ:
Bàn thao tác chính: 01 chiếc
Hộp nút ấn: 02 chiếc
Tủ điều khiển truyền động: 5 chiếc
Tủ biến áp ủ: 01 bộ
Sơ đồ tổng điện và sơ đồ lắp đặt thân tủ: 01 bộ
Sơ đồ nguyên lý điện:01 bộ
Sơ đồ nối dây điện: 01 bộ
Sách hướng dẫn sử dụng: 01 quyển
Sách hướng dẫn sử dụng bộ phận điều tốc một chiều 6RA28- Tây Môn Tử: 01 q
XII. Bộ phận khách hàng tự chuẩn bị
1、 Công trình đất nền đặt máy và ống dây ngoài máy.
2、 Dầu bôi trơn, dầu thủy lực , dung dịch nhũ hóa mà hệ thống bôi trơn và kéo rút của thiết bị cần dùng..
3、 Bể dung dịch nhũ hóa ( kiến nghị:20m3)
4、 Bể nước làm mát và hệ thống tuần hoàn.
5、 Thanh đồng và mâm dây để thử máy.
6、 Bộ khuôn kéo rút đầy đủ để thử máy.
7、 Điện nguồn , dây điện dây cáp, phụ liệu để lắp đặt máy điện của thiết bị.
8、 Nguồn khí mà thiết bị thường sử dụng 0.6Mpa trở lên.