1. Thiết bị đúc thanh đồng không oxy hoá kiểu dẫn trên 1000tấn/năm, quy cách thanh đồng là Φ8mm, chúng tôi đề xuất phương án cung cấp như sau:
l Máy đúc thanh đồng không oxy hoá kiểu dẫn trên (1000tấn/năm),Model: SL0208-I2.
2. Cấu thành của thiết bị:
2.1. Cung cấp thiết bị:
2.1.1. Thân lò đơn: 01 chiếc
+ Thân lò: 01 bộ
+ Bộ cảm ứng: 01 bộ
+ Chất liệu dựng lò: 01 bộ
2.1.2. Máy đúc: 01 bộ
+ Máy đúc 2 đầu: 01 chiếc
+ Máy kết tinh: 02 bộ
+ Hệ thống đường ống máy kết tinh : 02 bộ
2.1.3. Bánh dẫn hướng: 01 bộ
2.1.4. Bộ phận thu dây đồng bộ : 01 bộ
2.1.5. Máy thu dây tự động 2 đầu: 01 bộ
+ Máy thu dây: 01 bộ
+ Xoay mâm: 02 bộ
+ Xe nhỏ và ray dẫn: 02 bộ
2.1.6. Hệ thống điện: 01 bộ
+ Tủ điều áp bộ cảm ứng: 01 bộ
+ Tủ thao tác bộ cảm ứng: 01 bộ
+ Tủ thao tác máy điện trợ động
+ Bảng biến tần thu dây tự động: 01 chiếc
+ Tủ kiểm tra nhiệt độ: 01 bộ
2.2. Hạng mục bên mua tự chuẩn bị:
- Thiết bị phối hợp với hệ thống điện:120KVA /380V/ 50HZ
- Chuẩn bị máy phát điện:100KW /380V/ 50HZ
- Nước làm mát của máy đúc: bể nước 50m3
- Bộ phận nước làm mềm hoá.
- Tháp làm mát 10m3/ h
- Nguồn nước cung cấp gấp.
- Khí nén: 7Mpa,0.5m3/h,
- Bàn thao tác thiết bị dẫn trên
- Thiết bị nâng nặng và nhân công cần thiết để lắp đặt(khoảng 10 người)
- Các cơ sở hạ tầng của thiết bị
- Bơm, van, đường ống của hệ thống nước làm mát.
- Các dây nối dẫn của bộ phận ngoài các tủ điện.
THAM SỐ KỸ THUẬT
1. Khái quát:
Thiết bị đúc thanh đồng không oxy hoá kiểu dẫn trên(dưới đây gọi tắt là thiết bị đúc đồng) dùng sản xuất các hợp kim đồng như thanh đồng không oxy hoá , thanh đồng vàng to dài.
Thiết bị này là thiết bị lý tưởng để sản xuất ra thanh đồng không oxy hoá chất lượng cao, nó được quảng bá rộng rãi trong ngành dây cáp điện dùng để làm dây dẫn đồng như dây đồng trần, dây điện từ, nó cũng có thể dùng để làm ống đồng, dây đồng dẹt và các sản phẩm hợp kim đồng.
Thiết bị có các ưu điểm như đầu tư thấp, thao tác đơn giản thuận tiện, không ô nhiễm và chất lượng sản phẩm cao. Có các loại phù hợp cho các yêu cầu khác nhau của khách hàng( sản lượng năm 1.000tấn – 10.000 tấn; quy cách sản phẩm 8mm – 30mm).
Lò cảm ứng dùng nước làm mát, các dữ liệu công nghệ sản xuất đều được hiển thị và điều chỉnh trên dây chuyền.
Vị trí tương đối của máy kết tinh trong dung dịch đồng thông qua hệ thống bám sát vị trí dung dịch để tự động theo sát.
Máy chủ dẫn trên dùng máy điện trợ động xoay chiều, thông qua hệ thống PLC để điều khiển, thực hiện thao tác trên màn vi tính.
Tốc độ máy thu dây thông qua hệ thống thanh dải tự động bám sát, tỷ lệ uốn gấp thành cuộn cũng thực hiện tự động điều chỉnh, tất cả các điều khiển tự động thu dây khi màn vi tính thực hiện đều có thông tin, các máy điện đều điều tốc biến tần.
1.1. Phân loại thiết bị đúc đồng:
1.1.1. Theo quy cách của thanh đồng phân thành:
Các loại :Φ8mm、Φ12mm、Φ16mm、Φ17mm、Φ20mm、Φ25mm、Φ30mm và ống đồng.
1.1.2. Theo sản lượng năm phân thành:
Các loại: 1000 tấn 、2000 tấn、3000 tấn、5000 tấn、8000 tấn và 10000 tấn
1.1.3. Theo kiểu lò phân thành :
Các loại: lò đơn, tổ hợp lò, lò phân thể, lò xoay.
1.1.4. Theo phương pháp thu dây phân thành:
Các loại: thu dây bị động, thu dây chủ động, thu dây liên tục.
1.1.5. Theo loại đồng được sản xuất để phân loại thành:
Các loại: thanh đồng nguyên chất, thanh đồng vàng, đồng phốt pho, đồng magiê.
2. Tham số kỹ thuật chủ yếu của thiết bị đúc đồng
2.1. Model thiết bị::SL0208-O
2.2. Sản lượng năm:1000 tấn
2.3. Kết cấu thân lò : thân lò đơn( bao gồm 01 máy cảm ứng).
2.4. Số đầu thanh đúc: 02 chiếc.
2.5. Đường kính thanh đúc:Φ8mm
2.6. Tốc độ dẫn trên: 0~3000mm/min(Căn cứ vào quy cách khác nhau của thanh đồng sẽ quyết định tốc độ không giống nhau)
2.7. Thời gian làm việc mỗi năm: 7200 tiếng.
2.8. Độ chính xác bám sát vị trí dung dịch:±2mm
2.9. Quy cách cuộn thu dây: φ700mm×φ1600mm,trọng tải lớn nhất 3 tấn.
2.10. Kiểu cuộn: tỷ lệ uốn gấp tự động điều chỉnh.
2.11. Tỷ lệ tốc độ đồng nóng chảy:150kg/h
2.12. Năng lượng tiêu hao làm nóng chảy đồng:320kwh/tấn
2.13. Kiểu thu dây: tốc độ thu dây, tỷ lệ uốn gấpthu dây, tốc độ xoay quay mâm đều do biến tần điều tốc tự động điều khiển.
2.14. Phương thức cho nguyên liệu vào: thủ công.
2.15. Phương thức điều khiển khởi động dẫn trên: điều khiển bằng máy điện trợ động xoay chiều, truyền động xích sử dụng đai có răng đồng bộ không khe hở .
2.16. Phương thức kẹp chặt thanh đồng dẫn trên: Xi lanh kẹp chặt.
2.17. Màn thao tác: Máy điện trợ động được điều chỉnh bằng màn cảm ứng độc lập.
3. Chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm
a. Mật độ: ~8.9kg/dm³
b. Độ mạnh kháng kéo :>170N/mm²
c. Tỷ lệ kéo dãn: >40%
d. Tỷ lệ dẫn điện ở trạng thái mềm: không thấp hơn 100%IACS (Dây mềm Φ2mm)
e. Tỷ lệ điện trở ở trạng thái mềm: không lớn hơn 0.15328Ωg/m² hoặc 0.017241Ωmm²/m
Bao gồm lượng ôxy: ≤10ppm
4. Cấu thành thiết bị và quy cách kỹ thuật
4.1. Thân lò đơn hình O(gồm chất liệu chịu lửa)
Lò cảm ứng chủ yếu được tổ thành bởi ba thành phần chính: thân lò; giá lò, hệ thống nghiêng lò thuỷ lực; chất liệu chịu lửa.
Vỏ ngoài thân lò là kết cấu thép, bên trong xây bằng gạch chịu lửa và cát thạch anh. Giá lò có tác dụng đỡ toàn bộ lò, thông qua bulông nền có định trên nền xưởng.
Dung dịch và cuộn dây được làm mát bằng nước, nước làm mát được sử dụng tuần hoàn, do hệ thống nước làm mát cung cấp.
4.2. Máy dẫn trên đúc dẫn trên SL0208 (bao gồm máy kết tinh)
Máy đúc là thiết bị chủ yếu của máy đúc kiểu dẫn trên, được cấu thành bởi ba bộ phận chủ yếu:cơ cấu kéo dẫn, hệ thống bám sát vị trí dung dịch, máy kết tinh. Cơ cấu kéo dẫn được cấu thành bởi 01 bộ máy điện trợ động xoay chiều và rulô kéo dẫn, nó có thể thực hiện dung chuyển động 0~300 lần mỗi phút và thông qua rulô dẫn kéo để liên tục đưa thanh đồng ra lên trên. Mỗi bộ cơ cấu dẫn kéo có thể vận hành 2 cặp rulô kéo dẫn, phân biệt kéo dẫn 02 thanh đúc. Hệ thống bám sát vị trí dung dịch có thể đảm bảo độ sâu tương đối ổn định của máy kết tinh trên máy đúc cắm vào dung dịch đồng., đảm bảo tính lien tục của sản xuất đúc đồng. Máy kết tinh có thể làm cho thể lỏng của đồng nhanh chóng làm nguội thành đồng thể cứng và thực hiện trao đổi nhiệt, mỗi máy kết tinh có thể độc lập thay đổi và điều khiển mà không ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của máy kết tinh kia. Thông qua thay máy kết tinh có thể sản xuất thanh đồng 8mm đến 12mm .
4.3. Hệ thống bánh dẫn hướng:
Giá bánh dẫn được bố trí phía trên máy đúc, được cấu thành chủ yếu bởi bàn phẳng, giá đỡ, bánh dẫn vững chắc và trục lăn. Nó làm cho thanh đúc được dẫn trơn phẳng vào các máy cuộn thanh hai đầu , không làm bị rối.
4.4. Bộ phận thu dây đồng bộ
Bộ phận thu dây đồng bộ có 01 chiếc bố trí giữa giá bánh dẫn và máy cuộn thanh hai đầu. nó có 2 bộ triết áp và thanh dải, thông qua thanh đồng ở góc độ thanh dải điều khiển tốc độ máy chống cong vênh hai đầu. Như vậy có thể điều khiển tốc độ thu dây với độ chính xác và nhạy cảm cao, hơn nữa tự động điều khiển toàn bộ sẽ cung cấp tín hiệu đáng tin cậy.
4.5. Máy cuộn thanh hai đầu
Máy cuộn thanh hai đầu được tạo thành bởi ru lô dẫn kéo, bộ phận cuộn, quay mâm thu dây. Mỗi bộ máy cuộn thanh hai đầu đều có 2 máy điện phân biệt điều khiển hai bộ phận cuộn thu hai thanh đồng, quay mâm thu dây do máy điện độc lập khởi động tỷ lệ uốn gấp tự động điều chỉnh. trọng tải thành cuộn lớn nhất là 3-4 tấn , các máy điện và máy điện dẫn kéo đồng bộ bám sát.
4.6. Hệ thống điện máy cảm ứng(bao gồm các bộ phận dưới đây)
a.Máy cảm ứng 300KG
Máy cảm ứng được tạo thành bởi: Vòng dây, dung dịch, lõi sắt, rãnh nóng chảy. Bên cao thế của máy cảm ứng (sơ cấp) được tạo thành bởi vòng dây mang nước lạnh , điện áp có thể từ 90V~420V và có cấp điều chỉnh. Bên hạ thế của máy cảm ứng(thứ cấp)được tạo thành bởi rãnh nóng chảy đoản mạch, sau khi thông điện dưới tác dụng của cảm ứng điện từ , trong rãnh nóng chảy sản sinh ra dòng điện lớn, điện áp thấp mà làm nóng chảy và thêm vào hoá lỏng đồng điện phân. Công suất lớn nhất của mỗi máy cảm ứng là 120KW
b. Tủ tổ hợp điều chỉnh điện áp máy cảm ứng(tủ 3 pha cân bằng)
Được tạo thành bởi bộ phận điều chỉnh điện áp , bù điện dung, nó thực hiện đưa điện áp ra có cấp, Công suất lò sấy điện do nó điều tiết.
c.Tủ thao tác
Hệ thống điện của lò sấy điện do nó điều khiển và phụ trách điều khiển : bơm nước, bám sát vị trí dung dịch của máy đúc, nhiệt độ lò.
d.Tủ đo nhiệt độ:
Hệ thống đo nhiệt độ được tạo thành bởi hai bộ phận lớn là đo nhiệt độ dung dịch đồng và nhiệt độ nước làm mát. Kết quả đo được hiển thị phân biệt trên nhiệt kế để có thể giám sát được.
4.7. Tủ điều khiển khởi động máy điện trợ động:
Điều khiển các thao tác của máy điện trợ động xoay chiều của bộ phận dẫn trên. Các thao tác được thực hiện trên màn hình cảm ứng.
4.8. Hệ thống tuần hoàn nước làm mát (bao gồm các bộ phận dưới đây)
4.8.1. Bể nước tuần hoàn làm mát( bên bán cung cấp sơ đồ, Bên mua tự làm)
Bể nước ngầm 50m3
4.8.2. Bơm nước(bên Mua tự chuẩn bị)
01 chiếc làm việc, 01 chiếc dự phòng; Lưu lượng 5m3 /h, bơm cao 45m.
4.8.3. Van cấp nước và đường ống(Bên mua tự chuẩn bị)
Ống cấp nước là ống 2” và van, ống thu nước về 5”
4.8.4. Tháp làm mát (Bên mua tự chuẩn bị)
Lượng cần xử lý là 5m3/h, nhiệt độ trao đổi nhiệt là 10~150C.
4.9. Các hạ tầng ngoại vi phối hợp:
4.9.1. Hệ thống cung cấp nguồn điện:
Tổng công suất điện của máy là 120KW, phối hợp hộp công tắc độc lập.
4.9.2. Hệ thống cung cấp điện khẩn cấp:
Do máy phát điện cung cấp, công suất là 100KW,có phối hợp bộ phận tự động thay đổi điện nguồn.
4.9.3. Nhà xưởng và nền của thiết bị
Thiết bị chiếm diện tích: rộng 8m, dài 20m, cao 5m. Tổng trọng lượng của thiết bị khoảng 10tấn; Nền đặt thiết bị không có yêu cầu gì đặc biệt; khi thiết kế xưởng đề nghị để lại vị trí nền lò cảm ứng, rãnh dây điện, rãnh ống nước làm mát là được.
4.9.4. Bàn phẳng thao tác
Làm bằng thép máng hàn lại, đợi sau khi thiết bị về xưởng mới thi công. Lượng thép cần dùng khoảng 5 tấn.
4.9.5. Hệ thống cung cấp nước khẩn cấp
Hệ thống này để dùng dung nước khẩn cấp phòng khi mất điện hoặc các sự cố khác, nước khẩn cấp cần phải nối thông với hệ thống trong 1 phút, kiến nghị sử dụng tháp nước(cao 7~10m,dung lượng 5m³)hoặc hệ thống bơm UPS.
4.9.6. Hệ thống cung cấp khí nén
Áp lực của khí nén là 0.7Mpa、lượng tiêu hao 0.3m3/ phút và phối hợp một bình trữ khí 1m3 .
4.9.7. Cẩu vận chuyển thiết bị
Trong xưởng kiến nghị có 01 máy xúc 5 tấn
4.9.8. Dây điện và cáp điện nối bên ngoài thiết bị(Bên mua tự chuẩn bị)
5. Hạng mục bên mua tự cung cấp
5.1. Hệ thống điện phối hợp với thiết bị:120KW /380V/ 50HZ
5.2. Máy phát điện dự phòng
Kiểu dẫn trên thời gian mất điện không quá 30 giây, khi mất điện lưới, đề nghị dung máy phát điện, kiến nghị duùng01 máy phát điện 100KW.
5.3. Bể nước làm mát cho máy đúc 50m3
5.4. Tháp làm mát, 5m3/h
5.5. Nguồn nước cung cấp khẩn cấp
Thời gian dừng nước làm mát của kiểu dẫn trên không được quá 1 phút, bình thường độ chênh lệch bể nước cung cấp nước khẩn cấp và độ cao của thân lò hơn 6m, kiến nghị 01 tháp nước cao dung lượng 5m3 trở lên.
5.6. Khí nén
0.7Mpa,0.3m3/h,with gas tank of 1m3
5.7. Thiết bị dẫn trên cần phải dựng bàn phẳng lớn thao tác và máy đúc bàn phẳng cỡ vừa.
Nguyên liệu sắt cần khoảng 5tấn, bên Bán sẽ cung cấp bản vẽ, bên Mua tự chuẩn bị nguyên liệu.
5.8. Lắp đặt thiết bị cần có cẩu và nhân công(khoảng 10 người).
5.9. Thiết bị cần có các hạng mục cơ sở.
5.10. Các đường ống cần có của hệ thống làm mát.
5.11. Các dây dẫn nối các bộ phận ngoài của các tủ điện.
6. Các hạng mục khác
* Bên Bán sẽ cung cấp thiết bị; các tài liệu kỹ thuật khác , thao tác phần mềm, bàn điều khiển, các loại tủ, tiêu chí của tủ, nút ấn, chỉ thị, hiển thị, cảnh báo đều bằng tiếng Anh (trừ linh kiện của phần điện, thuỷ lực, khí động).